Kích Thước Giấy
Chuyển đổi từ Khổ giấy A4 sang Chữ cái
Từ
Khổ giấy A4 (A4)
Đến
Chữ cái (Chữ)
1 Khổ giấy A4 (A4)= Chữ cái (Chữ)
Các phép chuyển đổi thông dụng:
Khổ giấy A4 (A4) → Chữ cái (Chữ)
Chữ cái (Chữ) → Khổ giấy A4 (A4)
Khổ giấy A4 (A4) → Pháp lý (Pháp lý)
Pháp lý (Pháp lý) → Khổ giấy A4 (A4)
Giấy A3 (A3) → Sổ kế toán (Sổ KT)
Chuyển Đổi Đơn Vị Là Gì?
Chuyển đổi đơn vị là quá trình chuyển đổi một đại lượng được biểu thị bằng một tập hợp đơn vị sang một tập hợp đơn vị khác. Điều này rất quan trọng đối với nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, thương mại và cuộc sống hàng ngày, đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác giữa các hệ thống đo lường khác nhau.
Mục Đích của Chuyển Đổi Kích Thước Giấy
Chuyển đổi kích thước giấy hữu ích trong in ấn, xuất bản và công việc văn phòng. Chúng giúp chúng ta lựa chọn và so sánh các định dạng giấy tiêu chuẩn trên toàn thế giới.
Các Dự Án Yêu Cầu Chuyển Đổi Kích Thước Giấy
Chuyển đổi kích thước giấy được sử dụng trong in ấn quốc tế, định dạng tài liệu và thiết kế bao bì.
Bối Cảnh Lịch Sử
Việc đo lường kích thước giấy đã được tiêu chuẩn hóa với sự ra đời của các định dạng ISO và ANSI.
Đơn Vị | Theo Milimet (mm) | Ví Dụ Thực Tế |
---|---|---|
Khổ giấy A4 | 210 × 297 mm | Khổ giấy tiêu chuẩn |
Giấy A3 | 297 × 420 mm | Giấy khổ lớn |
Chữ cái | 216 × 279 mm | Giấy thư Hoa Kỳ |
Pháp lý | 216 × 356 mm | Giấy pháp lý Hoa Kỳ |
Điều hành | 184 × 267 mm | Sổ ghi chú điều hành |
Sổ kế toán | 432 × 279 mm | Sổ kế toán |
Tạp chí | 279 × 432 mm | Báo khổ lớn |
Tập | 210 × 330 mm | Giấy khổ folio |
quarto | 215 × 275 mm | Sách khổ quarto |
Bưu thiếp | 100 × 148 mm | Bưu thiếp tiêu chuẩn |
Giấy A5 | 148 × 210 mm | Sổ A5 |
Giấy B5 | 176 × 250 mm | Sổ B5 |
Giấy A6 | 105 × 148 mm | Sổ ghi chú A6 |
Vitamin B6 | 125 × 176 mm | Sổ ghi chú B6 |
A7 | 74 × 105 mm | Thẻ A7 |
Đơn vị B7 | 88 × 125 mm | Thẻ B7 |
Ampere tám phần mười | 52 × 74 mm | Vé A8 |
Máy tính bỏ túi | 62 × 88 mm | Vé B8 |
Chín | 37 × 52 mm | Nhãn A9 |
Tỷ byte | 44 × 62 mm | Nhãn B9 |
A10 | 26 × 37 mm | Tem A10 |
Byte 10 | 31 × 44 mm | Tem B10 |